Khi có nhu cầu xây dựng công trình, nhà ở, chủ đầu tư phải đề nghị với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Trừ các trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật. Vậy điều kiện để được cấp giấy phép lao động là gì? Thủ tục được thực hiện như thế nào? Để giúp đỡ giải đáp những thắc mắc này, Luật Ba Đình xin gửi tới bạn đọc bài viết Dịch vụ xin giấy phép xây dựng.

I. Thực hiện dịch vụ xin giấy phép xây dựng, cần phải đảm bảo một số điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
– Đối với một số trường hợp cụ thể, điều kiện được quy định theo Luật xây dựng 2014 (Sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14).
– Đối với khu vực chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
– Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
– Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra, báo cáo kết quả thẩm tra phải có:
- Các yêu cầu riêng của chủ đầu tư;
- Kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
II. Hồ sơ đề nghị làm dịch vụ xin giấy phép xây dựng.
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới.
1.1 Đối với công trình không theo tuyến:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;
– Quyết định phê duyệt dự án. Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có). Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu. Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, gồm;
- Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất;
- Bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng;
- Các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
1.2 Đối với công trình theo tuyến:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ sau:
- Chứng minh quyền sử dụng đất.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Quyết định phê duyệt dự án. Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có). Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định 15/2021. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu. Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, gồm:
- Sơ đồ vị trí tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình;
- Bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng;
- Các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
1.3 Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng trong trường hợp này, cần chuẩn bị:
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm:
- Các tài liệu như đối với công trình không theo tuyến;
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021 và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định). Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
– Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu trên, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
1.4 Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định đối với công trình không theo tuyến nêu trên và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
1.5 Đối với công trình quảng cáo:
– Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
1.6 Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng đối với công trình không theo tuyến hoặc đối với công trình theo tuyến và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
Để thực hiện dịch vụ xin giấy phép xây dựng theo giai đoạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
2.1 Đối với công trình không theo tuyến:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;
– Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021.
2.2 Đối với công trình theo tuyến:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ sau:
- Chứng minh quyền sử dụng đất;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định;
– Quyết định phê duyệt dự án. Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có). Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo. Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án.
Đối với dịch vụ xin giấy phép xây dựng trong trường hợp này, cần chuẩn bị:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
– Quyết định phê duyệt dự án. Văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có). Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng. Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu kèm theo. Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng, gồm:
- Đối với công trình không theo tuyến: Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Đối với công trình theo tuyến: Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ, cần chuẩn bị:
– Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021;
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
III. Một số lưu ý khi làm dịch vụ xin giấy phép xây dựng.
– Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
– Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
– Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
– Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Trên đây là bài viết của Luật Ba Đình về dịch vụ xin giấy phép xây dựng. Nếu có nhu cầu, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn.