Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa đều phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, mà gọi tắt là Giấy phép kinh doanh.
Đó là quy định tại điều 17, Nghị định 10/2020 NĐ-CP mới được chính phủ ban hành.
Kinh doanh vận tải đường bộ không có giấy phép có bị phạt không? Cách xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như thế nào?
Kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô không có giấy phép bị xử phạt thế nào?
Câu trả lời thuộc quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Theo điểm a khoản 7 điều 28, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định, thì tổ chức, cá nhân sẽ bị:
+ Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân
+ Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức
Cách xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô như thế nào ?
Để tiến hành xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Trước hết,cần đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo luật định. Tiếp đó, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự, thủ tục dưới đây:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Theo quy định tại nghị định 10/2020 NĐ-CP:
Điều kiện giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nói chung.
- Đã đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật
- Số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh
- Đủ các điều kiện về lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Người điều hành: có trình độ chuyên môn về vận tải hoặc có trình độ chuyên ngành khác đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật và thời gian công tác liên tục tại các đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên
- Tuân thủ các điều kiện về nơi đỗ xe
- Tuân thủ các điều kiện về tổ chức, quản lý
Điện thoại tư vấn: 0988931100 – 0931781100 -(024)39761078
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách.
- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
Liên hệ Luật Ba Đình để được tư vấn làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Số điện thoại tư vấn miễn phí của Luật Ba Đình: 0988931100 hoặc 0931781100 hoặc 02439761078
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 km, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 km trở xuống
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 km, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 km trở xuống.
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
Đáng lưu ý.
Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
- Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km.
- Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km.
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa
- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km.
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km.
Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh. Đó là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Chuẩn bị hồ sơ.
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải:
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao.
Đối với hộ kinh doanh vận tải:
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trình tự giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
+ Cơ quan, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước.
+ Tiếp nhận hồ sơ:
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước ra thông báo sửa đổi bổ sung. Thời gian ra thông báo trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định, cơ quan nhà nước sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ – kết quả:
Thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trong thời gian 5 ngày làm việc. Thời gian được tính từ ngày cơ quan nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp từ chối cấp phép phải thông báo bằng văn bản lêu rõ lý do.
Tư vấn dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Luật Ba Đình.
Luật Ba Đình tư vấn dịch vụ giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Chúng tôi cam kết đầy đủ tiến độ và hiệu quả. Quý khách hàng có yêu cầu hãy liên hệ với chúng tôi, sẽ được hỗ trợ:
- Tư vấn về những quy định của pháp luật liên quan.
- Giúp khách hàng chuẩn bị hồ sơ để xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thay mặt quý khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước.
- Nhận Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô đã được cấp và bàn giao cho khách hàng.
Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
– Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
– Nghị định 10/2020 NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô