LỜI NÓI ĐẦU:
Quá trình mở, thành lập và phát triển công ty là một quá trình dài và cần nhiều thủ tục. Khi doanh nghiệp đã phát triển đến một mức độ nhất định, nhiều chủ sở hữu muốn mở rộng trụ sở kinh doanh, doanh nghiệp liên kết, mở rộng địa bàn kinh doanh,… Lúc này, việc lập chi nhánh,trụ sở đại diện là rất hữu hiệu và cần thiết. Điều này nhằm tiến tới tiếp cận nhiều hơn với khách hàng và tăng cơ hội lợi nhuận. Thời gian gần đây, công ty chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi của khách hàng về quy trình, thủ tục cũng như hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH. Trong bài viết này, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc của anh Tuấn, một giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn tại Hà Nội, đang có nhu cầu thành lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
CÂU HỎI:
Xin chào luật sư. Tôi tên là Võ Minh Tuấn. Hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi đang là giám đốc của một công ty trách nhiệm hữu hạn tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Qua quá trình 05 năm phát triển, bây giờ tôi muốn mở thêm một chi nhánh tại quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh để mở rộng sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, tôi không biết cần chuẩn bị gì về các giấy tờ trong hồ sơ thành lập chi nhánh của công ty TNHH? Luật sư có thể cho tôi một vài tư vấn được không? Tôi xin cảm ơn!
GIẢI ĐÁP CỦA LUẬT BA ĐÌNH (về vấn đề Hồ sơ thành lập của chi nhánh công ty TNHH):
Xin chào anh Tuấn. Trước hết, cảm ơn anh Tuấn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Ba Đình. Câu hỏi của anh cũng là thắc mắc chung của rất nhiều khách hàng. Đối với câu hỏi này, chúng tôi xin phép đưa ra những tư vấn như sau:
Theo quy định tại điều 44 Luật doanh nghiệp 2020, chi nhánh được hiểu như sau:
“Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.”
“Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.”
“Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”.
Sau đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh:
1. Về khái niệm
Chi nhánh: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền.
Văn phòng đại diện: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
Địa điểm kinh doanh: Là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.
2. Hoạt động kinh doanh
Chi nhánh: Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký.
Văn phòng đại diện: Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty.
Chi nhánh: Có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.
Văn phòng đại diện: Có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.
Địa điểm kinh doanh: Có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.
Địa điểm kinh doanh: Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh.
5. Ký kết hợp đồng – Xuất hóa đơn
Chi nhánh: Được phép ký hợp đồng kinh tế; Được phép sử dụng và xuất hóa đơn.
Văn phòng đại diện: Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.
Địa điểm kinh doanh: Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.
6. Mã số thuế
Chi nhánh: Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Văn phòng đại diện: Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Địa điểm kinh doanh: Không có mã số thuế riêng. Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.
4. Về đặt tên
Chi nhánh: Tên Chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Văn phòng đại diện: Tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Xem thêm:
-
Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 có điểm gì mới?: Luật Doanh nghiệp 2020 có gì mới ?
-
Thủ tục thành lập của chi nhánh công ty. Thành lập chi nhánh của công ty TNHH, thủ tục mở chi nhánh công ty ở tỉnh khác. Hồ sơ mở chi nhánh công ty khác tỉnh
1. Tại sao các công ty TNHH nên thành lập chi nhánh?
Theo khái niệm mà Luật doanh nghiệp 2020 đã nêu, có thể hiểu, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và thực hiện tất cả các thủ tục như doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện chức năng nào, thì chi nhánh cũng có thể thực hiện chức năng đó, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ có một giới hạn cụ thể những chức năng, nhiệm vụ mà chi nhánh có thể thực hiện .Việc mở chi nhánh, đặc biệt là chi nhánh khác tỉnh/thành phố sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho sự phát triển của công ty và khách hàng có thể dễ dàng tiếp nhận. Theo điều 84 Bộ luật dân sự 2015 thì chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập. Và có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính và có thể thành lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Chi nhánh doanh nghiệp có một số ưu điểm như sau: Chi nhánh được hoạt động sản xuất, kinh doanh như công ty mẹ. Ngoài ra, được quyền đăng ký con dấu riêng. Thậm chí có thể thay công ty ký hợp đồng kinh tế.
Ví dụ: Doanh nghiệp A ở Hà Nội có thể thành lập một hoặc nhiều chi nhánh khác tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu,.. và có thể hoạt động sản xuất, kinh doanh như doanh nghiệp A. Có quyền được đăng ký con dấu riêng.
Đáng lưu ý theo quy định pháp luật, chi nhánh cũng có thể kê khai nộp thuế riêng như một đơn vị độc lập nếu đăng ký là chi nhánh hạch toán độc lập. Đây là một điểm quan trọng mà các chủ sở hữu cần cân nhắc trong việc thành lập chi nhánh. Bởi, việc hoạt động độc lập sẽ giúp thuận tiện trong giao dịch. Cụ thể, khách hàng chỉ cần đến chi nhánh gần nhất để giao dịch thay vì phải đến trực tiếp trụ sở chính của công ty.
* Mối quan hệ giữa chi nhánh và công ty TNHH:
+ Đặt tên chi nhánh:
Theo khoản 2 Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
Như vậy, cấu thành của tên chi nhánh sẽ bao gồm các thành tố sau:
– Cụm từ “Chi nhánh”;
– Loại hình doanh nghiệp;
– Tên riêng của doanh nghiệp.
+Ngành nghề kinh doanh:
– phải đúng với nghành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
– Nếu muốn đăng ký thêm ngành nghề khác phải nộp hồ sơ bổ sung nghành nghề cần đăng ký.
+Nghĩa vụ đóng thuế:
-Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân. Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức hạch toán, gồm: Hạch toán độc lập hoặc hạch toán phụ thuộc.
Hiểu đơn giản, hạch toán độc lập là mọi hoạt động tài chính (bao gồm nghĩa vụ thuế) phát sinh tại chi nhánh được ghi sổ kế toán tại đơn vị, tự kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế.
Hạch toán phụ thuộc thì chi nhánh phải thống kê, tập hợp giấy tờ gửi về doanh nghiệp để doanh nghiệp kê khai và quyết toán thuế.
Tùy vào việc đăng ký hình thức hạch toán, chi nhánh có thể tự kê khai hoặc được doanh nghiệp kê khai các loại thuế.
2. Khi nào phải thành lập chi nhánh của công ty TNHH
Đó là khi doanh nghiệp phát triển sau một thời gian dài hoạt động và có mong muốn mở rộng thị trường kinh doanh thì nên thành lập chi nhánh.So với các đơn vị phụ thuộc khác của doanh nghiệp, chi nhánh có ưu điểm vượt bậc là doanh nghiệp có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm chức năng hoạt động kinh doanh và chức năng đại diện theo ủy quyền. Theo đó, chi nhánh được thực hiện những hoạt động kinh doanh vì mục đích sinh lời trong phạm vi ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký. Ngoài ra, chi nhánh cũng được thực hiện các hoạt động đã được doanh nghiệp ủy quyền.
3. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH
Trong câu hỏi, anh Tuấn không nêu rõ, anh có ý định thành lập chi nhánh của công ty TNHH 1 thành viên hay chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Do đó, chúng tôi sẽ trình bày thành phần hồ sơ của việc thành lập chi nhánh của cả hai loại hình nói trên. Chúng tôi căn cứ điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:
2.1. Hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty TNHH 01 thành viên.
- Thông báo thành lập chi nhánh của công ty TNHH 01 thành viên:
Bao gồm tên chi nhánh; địa chỉ trụ sở chi nhánh; thông tin người đứng đầu của chi nhánh; ngành nghề kinh doanh…
- Bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập chi nhánh.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục. Kèm theo bản sao CCCD, CMND, hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người nhận ủy quyền.
Xem thêm:
2.2. Hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty TNHH 02 thành viên trở lên.
Cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Thông báo thành lập chi nhánh của công ty. Thông báo này do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu.
- Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục. Kèm theo bản sao CCCD, CMND, hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người nhận ủy quyền.
Như vậy, anh Tuấn đang có nhu cầu thành lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, có thể chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên. Tuy nhiên, để tránh sai sót, mất thời gian và chi phí không cần thiết, anh có thể liên hệ với Luật Ba Đình để được các chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ.
Xem thêm:
Mẫu điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
3. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
4. Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh của công ty TNHH
Khi chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh, khách hàng cần rà soát kỹ tính chính xác, cũng như thống nhất giữa các loại giấy tờ. Trường hợp khách hàng ủy quyền cho một đơn vị tư vấn/ cá nhân thực hiện thay thủ tục thành lập chi nhánh, cần có thêm: Văn bản ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh.
Đây là những lưu ý vô cùng quan trọng. Sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, công sức, cũng như chi phí.
5. Dịch vụ của Luật Ba Đình
Hiện nay, Luật Ba Đình triển khai dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp thành lập chi nhánh công ty trên tất cả các tỉnh/Thành phố trên cả nước. Chúng tôi tư vấn và hỗ trợ thực hiện trọn gói tất cả các trường hợp như:
- Thành lập chi nhánh cùng tỉnh/ thành phố.
- Thành lập chi nhánh khác khác tỉnh/ thành phố.
- Thành lập chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên; công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Thành lập chi nhánh công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân,…
- Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài.
Sau khi tiếp nhận thông tin khách hàng. Các chuyên viên của chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn các điều kiện lập chi nhánh công ty TNHH cụ thể. Sau đó, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ. Và đại diện khách hàng nộp hồ sơ. Việc mà khách hàng cần làm, đó là cung cấp thông tin và nhận kết quả. Kết quả nhận được sẽ bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh công ty TNHH
- Con dấu chi nhánh
- Giấy chức danh giám đốc của chi nhánh
- Xem thêm:
KẾT LUẬN
Ngoài lựa chọn mở chi nhánh, các công ty cũng có thể cân nhắc về vấn đề thành lập văn phòng đại diện. Mỗi loại hình sẽ có những ưu, nhược điểm khác nhau phù hợp với mục đích của từng doanh nghiệp. Để tham khảo thêm các bài viết của Luật Ba Đình về văn phòng đại diện, khách hàng có thể tham khảo thêm tại:
- Văn phòng đại diện là gì? Văn phòng đại diện có chức năng gì?: Thủ tục thành lập văn phòng đại diện ( Mở văn phòng đại diện )
- Thủ tục thành lập văn phòng đại diện ( Mở văn phòng đại diện): Văn phòng đại diện là gì? VPĐD có chức năng gì ?
Dịch vụ thành lập chi nhánh của Luật Ba Đình không cam kết có mức giá rẻ nhất, nhưng sẽ là một mức giá phù hợp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, anh Tuấn cũng như quý khách hàng có thể gọi điện cho chúng tôi để được giải đáp. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
- Tư vấn qua điện thoại: (024)39761078 /0988931100 / 0931781100
- Tư vấn qua chat box trực tiếp trên website: https://luatbadinh.vn/
- Tư vấn qua mail: luatbadinh.vn@gmail.com
- Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Số 35/293 Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội.