Nền kinh tể thị trường ngày nay ngày càng phổ biến và phát triển rộng rãi. Cùng một mặt hàng sản phẩm có rất nhiều nhà sản xuất, thương hiệu phân phối và buôn bán. Khi đứng trước số lượng hàng hóa lớn, thật giả lẫn lộn như thế. Làm sao để nhận biết nguồn gốc hàng hóa, tránh sử dụng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng là rất cần thiết. Việc nhìn nhận hàng hóa thông qua mã số mã vạch của hàng hóa là phương pháp phổ biến. Ở Việt Nam, ta thường thấy sự xuất hiện nhiều nhất của mã vạch 893. Vậy Mã vạch 893 là mã vạch của nước nào ? Luật Ba Đình xin giải đáp quý khách hàng về thắc mắc trên.
1. Mã vạch 893 là gì ? Mã vạch 893 là mã vạch của nước nào ?
1.1: Sự hình thành của tổ chức GS1
Năm 1970, Mã số mã vạch lần đầu tiên được áp dụng ở Mỹ. Sau nhiều năm hoạt động và được ứng dụng ở nhiều nước trên thế giới. Mã số mã vạch đã trở thành một công cụ chính để thực hiện các hoạt động buôn bán và giao nhận sản phẩm.
Để có thể quản lý các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng MSMV đã thành lập nên một hệ thống thực sự mang tính chất toàn cầu tên là GS1.
Hệ thống mã số mã vạch và các tiêu chuẩn thương mại của GS1 là công cục phục vụ cho việc phân định và thu thập, trao đổi thông tin kinh doanh của hơn 1.000.000 doanh nghiệp trên toàn thế giới, thuộc đủ ngành kinh tế : từ hàng tiêu dùng, thực phẩm và nước giải khát tới giao thông vận tải, y tế, an ninh quốc phòng .
1.2: Mã vạch 893 là mã vạch của nước nào ?
Việt Nam ta đã gia nhập vào tổ chức GS1 thế giới vào tháng 5/1995. Và được cấp đầu mã số quốc gia GS1 là 893
Vậy mã 893 là mã quốc gia của Việt Nam trong hệ thống mã số mã vạch toàn cầu được cấp bởi tổ chức GS1.
Tổ chức GS1 Việt Nam trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
GS1 Việt Nam là tổ chức đại diện duy nhất của Việt Nam tại GS1 quốc tế. Sẽ đứng ra quản lý ngân hàng mã quốc gia 893, cấp mã doanh nghiệp và giúp các nhà sản xuất, phân phối, bán buôn, bán lẻ và các tổ chức quan tâm khác áp dụng công nghệ MSMV vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ của mình.
Như vậy, với câu hỏi Mã vạch 893 là mã vạch của nước nào ? Câu trả lời đó là mã vạch trên các sản phẩm, hàng hóa xuất xứ từ Việt Nam.
2. Mã vạch 893 thể hiện như thế nào trên bao bì sản phẩm.
Hiện nay ở các nước và ở Việt Nam, mã số sản phẩm toàn cầu được sử dụng thông dụng nhất là mã GTIN 13 gồm có 13 chữ số. Khi đọc mã số này, chúng ta sẽ đọc nó từ trái sang phải.
Nhìn mã số trên từ trái sang phải, ta thấy:
– Ba chữ số đầu tiên 893 thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam;
– Bốn, năm, sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1;
– Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;
– Chữ số cuối cùng thể hiện Số kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của GS1)

3. Mã số mã vạch của một số nước trên thế giới.
Mỗi khi vào các cửa hàng, siêu thị tiện lợi, ta đều choáng ngập bởi vô số mặt hàng đến từ các quốc gia khác nhau. Từ đầu mã số mã vạch ta có thể phân biệt được sản phẩm, hàng hóa sản xuất ở nước nào. Dưới đây là bảng mã số mã vạch một số nước trên thế giới:
000 – 019 : Mỹ (United States) USA
030 – 039 GS1 Mỹ (United States).
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp.
400 – 440 GS1 Đức (Germany).
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật.
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia).
471 GS1 Đài Loan (Taiwan).
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng Trung Quốc.
754 – 755 GS1 Canada.
850 GS1 Cuba
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan.
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam.
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
Đọc thêm: Mã vạch sản phẩm các nước
Hotline tư vấn Mã vạch 893 là mã vạch của nước nào >>> 1900.088.800
4. Ứng dụng mã số mã vạch 893 .
4.1: Truy tìm nguồn gốc sản phẩm
Khi đăng ký sử dụng mã số mã vạch 893 của GS1, các doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các Tiêu chuẩn về xác định nguồn gốc toàn cầu. Các tiêu chuẩn này luôn được bảo đảm tính chính xác, thiết thực và cập nhật. Các tiêu chuẩn về xác định nguồn gốc của GS1 tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế khác như ISO, GLOBAL, CIES… Nhờ đó các tiêu chuẩn đó mà GS1 tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình truy xuất nguồn gốc hàng hóa, từ khi nhận hàng đến khi phân phối.
Truy tìm nguồn gốc giúp tăng độ an toàn thực phẩm. các tiêu chuẩn của GS1 có thể được sử dụng để trợ giúp người tiêu dùng đảm bảo thực phẩm là ăn chay hoặc hữu cơ hoặc theo tôn giáo.
4.2: Truy tìm nguồn gốc các sản phẩm y tế
Bệnh viện và các cơ sở chăm sóc sức khỏe là môi trường hết sức phức tạp nên chúng ta luôn phải lưu ý cẩn thận. Việc thiết lập hệ thống xác định nguồn gốc trên cơ sở tiêu chuẩn là bước quan trọng để gia tăng độ an toàn cho bệnh nhân và cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe.
Nhiều trường hợp không may xảy ra, nhất là đối với bệnh nhân. Như kê sai thuốc, thiết bị y tế cần sử dụng. Hoặc đúng liều thuốc đúng thiết bị nhưng lại mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.. gây lên hậu quả thương tâm.
Từ đó ta có thể thấy được sự cần thiết của hệ thống xác định nguồn gốc dựa trên những tiêu chuẩn toàn cầu của GS1. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, xác nhận và xác thực dược phẩm xuyên suốt chuỗi cung ứng chăm sóc sức khỏe. Không chỉ đối với sản phẩm ở Việt Nam mà còn ở trên toàn thế giới. Làm cho việc thực hiện xác định nguồn gốc nhanh và hiệu quả hơn trong khi cải tiến được độ an toàn và hợp nhất của chuỗi cung ứng.
4.3: Chống lại nạn làm hàng giả
Nạn làm hàng giả hiện nay càng tinh vi và khó phát hiện. Những sản phẩm như túi xách, đồng hồ, giầy dép, thuốc, dược phẩm .. là những sản phẩm thường xuyên bị làm giả. Nhiều trường hợp các sản phẩm hàng giả, hàng nhái tinh vi đến mức cần phải làm các biện pháp kiểm nghiệm mới có thể phát hiên ra được.
Sử dụng tiêu chuẩn về xác định nguồn gốc của GS1 có thể gây khó khăn hơn cho những kẻ làm giả muốn đưa hàng giả vào chuối cung ứng. Các doanh nghiệp Việt Nam khi tiến hàng sản xuất các sản phẩm , hàng hóa nên đăng ký sử dụng mã số mã vạch 893 của Việt Nam cho các sản phẩm của mình. Vừa để chứng minh tính an toàn của sản phẩm cũng như tạo sự an tâm cho người dùng.
Các doanh nghiệp có thể làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch online Hoặc liên hệ với Hotline 1900.088.800 Để được tư vấn miễn phí.
Đọc thêm: Thủ tục đăng ký mã vạch online
5. Các mã số mã vạch 893 mà GS1 đang cung cấp:
5.1 Các loại mã số GS1 gồm:
– mã địa điểm toàn cầu GLN;
– mã thương phẩm toàn cầu GTIN;
– mã conenơ vận chuyển theo xêri SSCC;
– mã toàn cầu phân định tài sản GRAI & GIAI;
– mã toàn cầu phân định quan hệ dịch vụ GSRN;
– mã toàn cầu phân định loại tài liệu GDTI và một số loại mã đặc thù khác;
5.2 Các loại mã vạch thể hiện các loại mã số GS1:
– mã vạch thể hiện mã số thương phẩm toàn cầu: EAN 8, EAN 13, ITF 14;
– mã vạch thể hiện các loại mã số khác là mã vạch GS1-128;
– ngoài ra còn có mã giảm diện tích: data, mã QR…
Lưu ý: Mỗi loại MSMV được thiết kế chỉ để ứng dụng cho một đối tượng đặc thù nên không thể thống nhất thành một được.
Công ty TNHH Luật Ba Đình cung cấp gói dịch vụ, tư vấn mở tài khoản GS1 cũng như thực hiện và hướng dẫn khách hàng để tạo và sử dụng mã số mã vạch cho các sản phẩm, hàng hóa của công ty mình. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
- Tư vấn qua điện thoại: 1900.088.800
- Tư vấn qua chat box trực tiếp trên website: https://luatbadinh.vn/
- Tư vấn qua mail: luatbadinh.vn@gmail.com
- Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: Số 35/293 Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội.