Ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp còn có thể có nhiều nơi sản xuất, kinh doanh khác. Doanh nghiệp cũng có thể mở rộng quy mô ra các địa điểm khác trụ sở chính. Khi đó, về mặt pháp lý doanh nghiệp cần mở chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh. Trong nội dung bài viết này, Luật Ba Đình sẽ tư vấn, hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh. Địa điểm kinh doanh có thể trực thuộc doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh cũng có thể trực thuộc chi nhánh. Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh hoặc khác tỉnh. Luật Ba Đình cũng sẽ hướng dẫn cách làm hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng.
Vậy địa điểm kinh doanh là gì?
Trước hết, địa điểm kinh doanh có thể được hiểu là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể như mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí vận chuyển, tăng độ phủ của thương hiệu, đồng thời dễ dàng tiếp cận với đối tác mới và đặc biệt là đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể là tại khoản 3 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 thì: “Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”.
Mặt khác, doanh nghiệp muốn thành lập địa điểm kinh doanh phải thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và một số văn bản liên quan.
Từ khái niệm trên, kết hợp cùng các quy định của pháp luật, có thể thấy địa điểm kinh doanh mang những đặc điểm nổi bật như sau:
- Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
- Doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi lập địa điểm kinh doanh;
- Địa điểm kinh doanh là nơi diễn ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh thực hiện các hoạt động kinh doanh đối với các ngành, nghề cụ thể mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Địa điểm kinh doanh không có mã số thuế riêng, phải thực hiện hạch toán thuế phụ thuộc vào công ty theo hình thức kê khai thuế tập chung.
- Tên địa điểm kinh doanh không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh không được cùng (không được trùng) là trụ sở chính của doanh nghiệp.
Phân biệt trụ sở chính và địa điểm kinh doanh
Theo quy định tại Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020 thì: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”. Còn như đã đề cập ở phần trên thì “địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể”.
Thứ nhất, địa điểm kinh doanh phụ thuộc vào trụ sở chính. Theo đó, nơi đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp phải căn cứ vào nơi đặt trụ sở chính. Vì vậy, doanh nghiệp không được phép thành lập địa điểm kinh doanh ngoài phạm vi cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Về chế độ thuế, địa điểm kinh doanh cũng không có mã số thuế riêng và phải hạch toán phụ thuộc vào công ty.
Thứ hai, địa điểm kinh doanh phải là nơi thực hiện hoạt động kinh doanh. Theo đó, trụ sở chính có thể chỉ là nơi để công ty đăng ký trên Giấy phép kinh doanh, là nơi để khách hàng liên hệ với công ty mà không diễn ra hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, địa điểm kinh doanh lại là nơi làm việc, diễn ra hoạt động kinh doanh cụ thể. Do đó, trên thực tế, một số doanh nghiệp sẽ đăng ký trụ sở chính tại một địa chỉ để đáp ứng các điều kiện quy định về trụ sở chính, nhưng thực chất lại không diễn ra hoạt động kinh doanh. Đây có thể được coi là đăng ký “trụ sở ảo”.
I. NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO THƯỜNG LỰA CHỌN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH ? VÌ SAO LẠI LỰA CHỌN MÔ HÌNH ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH ?
1. Những trường hợp nào thường lựa chọn thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh ?
Theo quy định tại khoản 3 điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 thì địa điểm kinh doanh là nới doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Ví dụ công ty D có trụ sở tại quận Long Biên, Hà Nội và một số cửa hàng của công ty tại Cầu Giấy, Nam Từ Liêm. Theo quy định hiện nay ngoài trụ sở chính, công ty D có thể lập địa điểm kinh doanh cho các cửa hàng đã nêu trên với điều kiện của hàng ở Cầu Giấy, Nam Từ Liêm phải có đăng ký kinh doanh. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký nhưng không phải tất cả mà chỉ là một nhóm ngành cụ thể mà doanh nghiệp lự chọn từ ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ. Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc. Những doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi kinh doanh nhưng không muốn phát sinh những thủ tục kê khai thuế phức tạp như chi nhánh nhưng lại có thể phát sinh được hoạt động kinh doanh (khác với văn phòng đại diện công ty chỉ là nới giao dịch, giới thiệu sản phẩm
Doanh nghiệp muốn mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên lại muốn đơn giản nhất về mặt thủ tục. Mọi vấn đề về kế toán, thuế, hóa đơn chứng từ, hợp đồng giao dịch, con dấu…đều do công ty mẹ thực hiện. Trong trường hợp này, mở địa điểm kinh doanh là sự lựa chọn phù hợp nhất. Đa phần các công ty nhỏ, số lượng nhân sự ít, quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ thì thường lựa chọn mô hình lập địa điểm kinh doanh.
Xem thêm:
Văn phòng đại diện là gì? VPĐD có chức năng gì ?
Thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Thủ tục thành lập văn phòng đại diện.
Thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh qua mạng. Hướng dẫn Hồ sơ nhanh
Thay đổi địa chỉ công ty (chuyển trụ sở công ty)
2. Vì sao lại lựa chọn mô hình địa điểm kinh doanh ?
Thứ nhất, do sự đơn giản trong mô hình tổ chức, quản lý của doanh nghiệp khi lựa chọn thành lập địa điểm kinh doanh.
Khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Loại giấy tờ này có giá trị chứng nhận rằng: Doanh nghiệp đã đăng ký với nhà nước cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình tại địa chỉ đó.
Tuy nhiên, mô hình địa điểm kinh doanh nó đơn giản bởi các yếu tố sau:
- Không có con dấu riêng;
- Không có mã số thuế riêng;
- Chỉ phải nộp thêm thuế môn bài;
- Mọi vấn đề về giao dịch, ký kết hợp đồng, hoạch toán thuế, hóa đơn chứng từ đều do công ty thực hiện;
- Thủ tục mở địa điểm kinh doanh vô cùng đơn giản.
Thứ hai, pháp luật “mở cửa” cho doanh nghiệp có thể mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
Kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực. Nghị định đã cho phép các doanh nghiệp được mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh. Ví dụ: Doanh nghiệp trụ sở chính ở Hà Nội. Doanh nghiệp có thể mở địa điểm kinh doanh tại Hải Dương hoặc tại tất cả các tỉnh/ thành phố trong cả nước.
Quy định này tạo ra nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc mở rộng sản xuất, kinh doanh. Thuận lợi ở chỗ phạm vi , quy mô sản xuất, kinh doanh được mở rộng nhưng vẫn đơn giản được mô hình tổ chức, quản lý doanh nghiệp.
Điện thoại tư vấn: 0988931100 – 0931781100 -(024)39761078
II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH.
Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh được thực hiện qua mạng theo quy định của nghị định 108/2018/NĐ-CP:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng ĐKKD nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Nội dung thông báo thành lập địa điểm kinh doanh gồm:
- Mã số doanh nghiệp;
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
- Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
- Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.